Cấu trúc in order to trong Tiếng Anh

Cấu trúc in order to là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết gì về in order to? Nó có nghĩa gì, cũng như cách sử dụng và cấu trúc cụ thể của nó khi dùng trong câu ra sao hay chưa?

Để có thể giải đáp được thắc mắc này, đừng nên bỏ qua nội dung bài viết dưới đây nhé. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp in order to ngay sau đây!

cấu trúc in order to

In order to là gì?

Cụm in order to là một trong những cấu trúc ngữ pháp nhằm chỉ mục đích của một hành động nào đó. Nó có nghĩa là để…, để mà…, để làm gì…

Cấu trúc in order to thường được dùng để đề cập đến mục đích nào đó của một hành động đã được nhắc đến liền kề trước đó.

Ex:

  • He studies hard so as to have a good job in the future. (Anh ấy học hành chăm chỉ để có một việc làm tốt trong tương lai).

She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai).

Cấu trúc in order to

Đối với in order to, nó có thể được sử dụng trong tất cả các loại câu. Đó là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể:

THỂ CÂU CẤU TRÚC IN ORDER TO TƯƠNG ỨNG
Câu khẳng định

 

S + V1 (chia thời phù hợp) + in order (for somebody) to + Verb 2 (nguyên thể) + …
Câu phủ định

 

S + V1 (chia thời phù hợp) + in order (for somebody)+ not to+Verb 2 (nguyên thể) + …
Câu nghi vấn

 

Trợ động từ của V1 + S + Verb (nguyên thể) + in order (for somebody) + to + V2 (nguyên thể)+…+?

Ex:

– He drove so fast in order to go to the meeting on time. (Anh ấy lái xe nhanh để đến cuộc họp đúng giờ).

– I worked hard in order not to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

cấu trúc in order to

Cấu trúc tương đương cấu trúc in oder to

Cũng như những cấu trúc ngữ pháp khác trong Tiếng Anh, in order to cũng có những cấu trúc khác với ý nghĩa tương đương như mình. Và sau đây là một số cấu trúc phổ biến, có thể thay thế in oder to:

CẤU TRÚC TƯƠNG ĐƯƠNG IN ODER TO CÔNG THỨC – CÁCH SỬ DỤNG

To + V

S + V + TO + V…

To V để chỉ mục đích. Tuy nhiên với cách sử dụng này mục đích không được nhấn mạnh và mang sắc thái biểu đạt như in order.

Ex: We are going to cinema to watch a romantic film (Chúng tôi đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim lãng mạn.)

 

So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V

Với cấu trúc so that có thể đồng chủ ngữ hoặc cùng một chủ ngữ.

Ex: I have collected money so that I can buy a new car.
(Tôi tiết kiệm tiền để tôi có thể mua một chiếc xe mới).

 

With a view to V-ing

 

Có thể dùng With a view to V-ing thay cho in oder to.

Ex: I must visit many museums in the city to accomplish my report. (Tôi phải thăm rất nhiều bảo tàng ở thành phố để hoàn thành bài báo cáo của mình).

=> With a view to accomplishing my report, I must visit many museums.

 

With an aim of + V-ing With an aim of + V-ing cũng mang nghĩa tương tự.

Ex: I find a partner to practice speaking English everyday.

=> With an aim of practicing speaking English everyday, I find a partner. (Tôi tìm bạn học để luyện tập nói tiếng Anh mỗi ngày)

Xem thêm:

Enjoyed this video?
cấu trúc in order to
"No Thanks. Please Close This Box!"