Các giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh cần biết

Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh là một phần kiến thức cơ bản, mà bắt buộc bất kỳ ai cũng đều biết và ghi nhớ. Khi sử dụng những giới từ này nó không có một quy tắc nào cả, chỉ có thể là những giới từ cố định và buộc bạn phải thuộc lòng, nắm rõ. Như thế mới có thể học tốt môn học này.

Ngay sau đây, IDT sẽ giúp bạn điểm qua những giới từ nơi chốn trong Tiếng Anh hay gặp nhất. Hãy cùng theo dõi và ghi nhớ nhé!

Các giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh cần biết

 

BẢNG GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN HAY GẶP TRONG TIẾNG ANH

Giới từ Cách sử dụng

 

ON  Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt:

  • Trước tên đường: on Hai Ba Trung street (trên đường Hai Bà Trưng).
  • Chỉ vị trí trên bề mặt: on the right (bên phải), on the top of (trên đỉnh).
  • Bề mặt phẳng: on the road (trên đường), on the table (trên bàn).
  • Phương tiện đi lại (trừ car, taxi): on the bus (trên xe buýt), on the train (trên tàu).
IN Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn như:

  • Quốc gia, thành phố, vũ trụ, thị trấn: in Viet Nam (ở Việt Nam), in Ho Chi Minh City (ở thành phố Hồ Chí Minh), in space (trong vũ trụ).
  • Không gian khép kín như Văn phòng, tòa nhà: in the office (trong văn phòng), in the room (trong căn phòng).
  • Phương hướng: in the South (ở miền Nam), in the West (ở miền Tây).
  • Các hàng, các đường thẳng: in a row (trong 1 hàng ngang), in a queue (trong một hàng).
  • Khoảng không gian chứa nước: in the ocean (trong đại dương), in the lake (trong hồ).
AT Giới từ AT với nghĩa là ở:

  • Địa điểm cụ thể, xác định: at the bookstore (ở tiệm sách), at the airport (ở sân bay).
  • Vừa số nhà vừa tên đường: at 240 Tran Hung Dao Street (ở số 240 đường Tran Hung Dao).
  • Nơi học tập, làm việc: at work (ở chỗ làm), at university (ở trường đại học).
  • Chỉ vị trí: at the centre of (ở giữa).
  • Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc: at the party (tại buổi tiệc), at the concert (tại buổi hòa nhạc).

BEHIND

Giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa là phía sau.

  • The cat is behind the table. (Con mèo ở đằng sau cái bàn.)
IN FRONT OF IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó.

  • I am standing in front of your house. (Tôi đang đứng trước nhà bạn.)

 

NEXT TO/ BESIDE Cả 2 giới từ NEXT TO và BESIDE đều diễn tả sự sát cạnh nhau.

 

  • My house is next to Lan’s house. (Nhà tôi bên cạnh nhà Lan.)

 

 

 

BETWEEN

Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại.

  • The clock is between the picture and the calendar. (Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.)

 

NEAR/ CLOSE TO Giới từ NEAR/ CLOSE TO có nghĩa là gần đó.

  • I live near my school. (Tôi sống gần trường.)

 

ACROSS

 

Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia.

  • The fashion shop is across the street. (Cửa hàng thời trang ở bên kia đường)

 

ACROSS FROM / OPPOSITE ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác.

Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với.

  • The restaurant is opposite the park. (Nhà hàng đối diện với công viên.)

 

ABOVE/ OVER Hai giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn. Tuy nhiên OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định.

  • There is a ceiling above my head. (Có cái quạt trần trên đầu tôi.)

 

INSIDE / OUTSIDE INSIDE / OUTSIDE có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài.

  • Please put the trash into the bin. (Làm ơn bỏ rác vào trong thùng.)
  • Don’t go outside. (Đừng đi ra ngoài.)

 

UNDER/ BELOW UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn.

  • The dog is under the table. (Con chó nằm dưới bàn.)

 

UP/ DOWN UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn DOWN có nghĩa là xuống.

 

  • The stone is falling down. (Tảng đá đang lăn xuống.)
  • I am going up the stairs. (Tôi đang đi lên những bậc thang.)

 

 

AGAINST Giới từ chỉ nơi chốn AGAINST diễn tả hành động tựa vào đâu.

  • I am against the wall. (Tôi đứng tựa vào tường.)

 

FROM Chúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu từ nơi nào đó (sinh ra ở đâu, đến từ đâu).

 

  • I am from Can Tho. (Tôi đến từ Cần Thơ.)

 

AMONG AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn giữa nhiều vật.

 

  • Among these cars, I love the red one. (Trong số những chiếc xe này, tôi thích cái màu đỏ.)

 

 

AROUND Giới từ AROUND có nghĩa là xung quanh.

  • The child is running around the garden. (Đứa bé đang chạy quanh vườn.)

 

Xem thêm:

Enjoyed this video?
Các giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh cần biết
"No Thanks. Please Close This Box!"