Khi nào dùng have has?

Have, has là những động từ đều có chung một nghĩa, tuy nhiên cách sử dụng của chúng là hoàn toàn khác nhau. Nếu như bạn không biết khi nào dùng have has, thì sẽ rất dễ mắc sai lầm trong các kỳ thi, kiểm tra trên lớp. Vì vậy, để có thể hiểu rõ hơn cách sử dụng của những từ này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

khi nào dùng have has

I. KHI NÀO DÙNG HAVE HAS?

1. Cách sử dụng have

Have là một động từ có thể sử dụng với 3 chức năng chính, đó là trở thành một động từ thường, hay một trợ động từ hoặc một động từ khiếm khuyết. Và ở mỗi chức năng, have sẽ có cách sử dụng khác nhau:

HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG HAVE LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Trong trường hợp have là động từ thường, sẽ có nghĩa là: có

– Have mang nghĩa sở hữu, dùng cho thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều.

Ex:

  • They have a book (Họ có một quyển sách).
  • We have a meeting at 10 am. (Chúng tôi có cuộc gặp mặt lúc 10 giờ sáng).

– Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là:

  • Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
  • Have somthing done: có cái gì được làm gì

Trong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ex:

  • I have my television checked (Tôi muốn cái tivi của tôi phải được kiểm tra.)
  • I have you cut my hair.

(Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.)

 

Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nhưng với chủ từ ở dạng số nhiều.

Ex:

  • They have been working there for 15 years. (Họ đã làm việc ở đó được 15 năm năm.)
  • I have gone to the Japan since 1995. (Tôi đã đặt chân đến Nhật Bản từ năm 1995.)

 

Have được dùng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to. Và có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì.

Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể.

Ex:

  • They have to work 12 hours a day.
    (Họ phải làm việc 12 tiếng một ngày.)
  • I have to go to school tomorrow.
    (Tôi phải đến trường vào ngày mai.)

 

khi nào dùng have has

2. Cách sử dụng has

Cũng giống như have, has cũng cũng có các chức năng như là một động từ thường, hay trợ động từ hoặc là một động từ khiếm khuyết.

Tuy nhiên khác has sẽ khác với have ở chỗ là has được chia với các chủ từ ở ngôi thứ ba số ít: he; she; it… Danh từ đếm được số ít, danh từ không đếm được.

HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ  HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Ex:

  • She has one dog (Cô ấy có một con chó.)
  • Anna has a book (Anna có một quyển sách.)

 

 

Ex:

  • He has taught Chinese for me for 10 years. (Anh ấy đã dạy Tiếng Trung Quốc cho tôi được 10 năm rồi.)
  • He has been a teacher since 2010. (Anh ta là giáo viên từ năm 2010.)

 

Ex:

  • John has to finish her homework before going out. (John phải làm xong bài tập trước khi đi ra ngoài.)
  • She has to work overtime. (Cô ấy phải tăng ca.)

II. CÁCH SỬ DỤNG HAD

Had là một dạng quá khứ của động từ have và has. Nếu như bạn đã biết khi nào dùng have has thì chắc chắn không thể bỏ qua cách dùng had. Had cũng sẽ được sử dụng với các chức năng như một động từ chính, hay trợ động từ, hoặc là một động từ khiếm khuyết:

HAD LÀ ĐỘNG TỪ CHÍNH HAD LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ  HAD LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
Nếu had là một động từ chính trong câu, thì có nghĩa là chỉ sự sở hữu đã từng có trong quá khứ. Had được sử dụng cho tất cả các ngôi số nhiều và kể cả số ít.

Ex:

  • I had three cats (Tôi đã từng có ba con mèo.)
  • He had a good time (Anh ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời.)
Had là trợ động từ, sẽ được sử dụng với trong thì quá khứ hoàn thành (QKHT) hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD). Had được dùng cả thể chủ động và bị động:

  • Thì QKHT dùng để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
  • Thì QKHTTD diễn tả hành động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ex:

  • I had met them before they went out. (Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài.)
  • She had been thinking about that before you mentinoned it.(Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới vấn đề này.)
Khi had trở thành dộng từ khiếm khuyết, thì lúc này sẽ trở thành had better. Nó có nghĩa là đưa ra lời khuyên cho ai đó nên làm gì. Had better sẽ đi với động từ nguyên thể.

Thể phủ định của had better là had better not + V (nguyên thể).

Ex:

  • You had better not go out tonight. (Bạn không nên đi ra ngoài tối nay.)
  • You had better go to the dentist to check your teeth. (Bạn nên đi đến bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của mình.)

 

Xem thêm:

 

Bài tập giới từ chỉ thời gian
Enjoyed this video?
khi nào dùng have has
"No Thanks. Please Close This Box!"