Lý thuyết và ví dụ sử dụng đại từ quan hệ

Ở bài viết này mình sẽ cùng đi tìm hiểu cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh,giúp khả năng giao tiếp của bạn gắn gọn và dễ dàng hơn.

1: Định nghĩa mệnh đề quan hệ.

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ và được nối với  một mệnh đề chính trước nó bằng một đại từ quan hệ : which,what,that….

Một mệnh đề quan hệ đi sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ, nó có chức năng như một tính từ  được gọi là mệnh đề tính ngữ.

2: Các loại mệnh đề quan hệ.

a) Why

Dùngcho mệnh đề chỉ lý do.

….N ( reason) + why + S + …

b) Or which

Được dùng  cho mệnh đề sở hữu vật.

c) Whose

Được dùng cho sử hữu  vật/người. và thương được thay cho : His , her , Their ,các  hình thức’s

N + Whose + N + V+ ..

d) Where

Được dùng cho chỉ nơi chốn.

N  + Where + S + V

e) When

Được dùng cho chỉ thời gian.

– Thường được dùng thay thế cho cụm danh từ chỉ thời gian.

N + When + S + V +..

F ) Which 

-Được dùng cho danh từ – chỉ vật.

– Được làm  chủ từ hoặc túc từ trong một mệnh đề quan hệ.

– ….N + Which + V + O

– …N +  Which  + S +

g) Whom

Được dùng làm túc từ dành cho danh từ – chỉ người.

…N + Whom + S + V

h) Who

–  được dùng cho chủ từ – người.

– Được làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

– N+ Who + V + ..O

i) That

– Được thay thế cho các vị trí who , which , who trong mệnh đề quan hệ

– Được dùng trong các trường hợp :

+ Sau các giới từ : the first,only, the last

+ Danh từ chỉ vật  hoặc người

+ Sau các đại từ phủ định, đại từ bất định, đại từ chỉ số lượng : nobody,one,little,some, all,somebody,something,someone,anybody,anything,anyone,nothing.

3: Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ

a)  Khi nao dùng dấu “,”

– là những danh từ chỉ có duy nhất : Moon,sun

The Moon,which + …

-có sở hữu đứng trước 1 danh từ  :

My father,who is…

-có this,these,that,those đứng trước danh từ:

This notebook ,which …

-Dung với các danh từ riêng.

Tom,who is…

b) Đặt dấu “,” ở đâu?

Nếu mệnh đề quan hệ ở vị trí cuối thì ta dùng 1 dấu “,” ở đầu mệnh đề đồng thời ở cuối mệnh đề ta dùng  dâu “.

This is my father ,Who is cook.

Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì ta cần dùng 2 dấu, ở tại vị trí đầu và cuối mệnh đề.

My father,who is a cook,cooks very bad.

c) Khi nào không được dùng That.

– khi mà trước nó có dấu “ ,” hoặc 1 giới từ.

d ) khi nào phải dùng That

dùng khi mà nó được thay thế cho 2 danh từ trở lên trong đó có cả vật lẫn người.

4: Bài tập ví dụ sử dụng đại từ quan hệ.

Bạn hãy sử dụng đại từ quan hệ thích hợp nhất trong câu:

The hotel Simon has two restaurants. These restaurants are situated on the ground floor and the  first floor of the hotel.The first floor restaurant is called the Grill has only an à la carte menu.The orther restaurant is called the Simon.A set menu is often served in this restaurant.

-> The hotel Simon has two restaurants which are situated on the ground floor and fist floor.The first-floor restaurants is called the Grill which has only an à la carte menu.The other  restaurant is called the  Simon where a set menu is usually served.

Monsieur Noiret is the reception head waiter.He deals with table Reservations in the Grill and the Simon.Both these restaurants are very popular.The Grill is particularly busy  in the veryning and so it is always necessary to seserve a table well in advance. In fact, the Grill is an excellent restaurant.First-rate cuisine and good wines are always available there.

-> Monsieur Noiret is the  reception head waiter who deals with table reservations is the Grill and the simon which are both very popular.The Grill is particularly busy in the evening and so it is always necessary to reserve a table well in advance.In fact,The Grill is an excellent restaurant where first-rate cuisine and good wines are alway available.

Enjoyed this video?
"No Thanks. Please Close This Box!"