Cấu trúc Only When

Trong Tiếng Anh, chắc hẳn trong chúng ta ai cũng đã quen thuộc với Cấu trúc Only when, đây là một cấu trúc câu được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên, nếu như không hiểu rõ về nó sẽ rất dễ dẫn đến nhầm lẫn. Ngay sau đây, để có thể hiểu thêm về cấu trúc này. Hãy cùng theo dõi nội dung của bài viết bên dưới nhé!

cấu trúc only when

Cấu trúc Only when là gì?

Người ta thường sử dụng Only when như một cấu trúc để thay thế, mang ý nghĩa về thời gian. Khiến cho câu thêm súc tích trong câu đảo ngữ. Sau nó không phải là một cụm từ chỉ thời gian như nhiều người vẫn nghĩ, mà sau Only when chỉ là 1 mệnh đề.

Có thể nói, Only when và Not until thường đi liền với nhau. Not until có nghĩa là “mãi cho đến khi”, còn Only when có nghĩa “chỉ khi”.

Khi đó, cấu trúc Only when sẽ là:

Only when + clause + trợ động từ / to be + S + V-infinitive (Chỉ đến khi…)

Ex: He didn’t contact me until he needed some help.

===> Only when he needed some help did he contact me

(Chỉ đến khi anh ta cần sự giúp đỡ anh ta mới liên lạc với tôi).

Mối liên hệ giữa Only when và Not until

Hai cấu trúc câu này có điểm tương đồng là đều mang ý nghĩa về thời gian. Nên có thể sử dụng cấu trúc Only when thay thế cho Not until. Tuy nhiên, khác với Only when thì sau Not until sẽ là một cụm từ chỉ thời gian.

Cấu trúc của Not until là:

Not until + clause / time phrase + trợ động từ / to be + S + V-infinitive

Ex: I didn’t go swimming until the rain stopped.

===> Only when the rain stopped did I go swimming.

(Chỉ khi trời tạnh mưa, tôi mới đi bơi)

cấu trúc only when

Các dạng đảo ngữ khác với Only

Bên cạn Cấu trúc Only when, thì còn có một số  cấu trúc đảo ngữ khác với Only như:

CẤU TRÚC ONLY

NGHĨA SỬ DỤNG

Only after + Clause / Noun

 

Cấu trúc Only after khi sử dụng sẽ mang nghĩ là: Chỉ sau khi

Ex: Only after Linda had finished her the picture could she go out. (Chỉ sau khi Linda hoàn thành xong bức tranh, cô ấy mới có thể đi ra ngoài).

Only if + Clause

 

Only if có nghĩa là: Chỉ khi, nếu

Ex: Only if you study hard can you pass the exam. (Chỉ khi bạn học chăm chỉ, bạn mới có thể vượt qua kì thi).

Only by + V-ing / Noun

 

Only by: Chỉ bằng cách

Ex: Only by learning hard can you get high score. (Chỉ bằng cách học chăm chỉ thì bạn mới có thể được điểm cao).

Only then + Clause

 

Only then: Chỉ đến lúc đó

Ex: Only then could he finish his homework (Chỉ một lúc sau anh ta đã có thể hoàn thành bài tập về nhà của mình).

Only with + Noun

 

Only with: Chỉ với

Ex: Only with Ms.Lisa’s support did I won first prize in the exam (Chỉ với sự hỗ trợ của Ms.Lisa, tôi đã đạt giải nhất trong kỳ thi).

Only in + adv of time / place

 

Only in: Chỉ ở địa điểm / thời gian

Ex: Only in Ha Noi Capital have I seen a lot of street activities to take part in at the weekend. (Chỉ ở Hà Nội tôi mới thấy có nhiều hoạt động đường phố để tham gia vào cuối tuần)

Only in this / that way + Clause

 

Only is this/ that way: Chỉ bằng cách này / cách đó

Ex: Only in this way can we get high results (Chỉ bằng cách này, chúng ta mới có thể có kết quả cao)

Xem thêm:

 

Enjoyed this video?
cấu trúc only when
"No Thanks. Please Close This Box!"