Top thành ngữ tiếng Anh thông dụng về đồ ăn

Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) là sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau thành cụm từ, mang ý nghĩa ẩn dụ khác với nghĩa của từng từ cấu tạo nên nó. Việc học & sử dụng thành ngữ đúng văn cảnh sẽ giúp các bạn hoàn thiện khả năng tiếng Anh của mình gần với người bản xứ hơn. Trong bài học ngày hôm nay, IDT English sẽ giới thiệu với các bạn những thành ngữ tiếng Anh thông dụng liên quan đến đồ ăn nhé.

thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-do-an

1. Spice things up

Nghĩa đen: cụm từ này chỉ việc thêm gia vị vào các món ăn cho hấp dẫn, ngon miệng hơn.

Nghĩa ẩn dụ: Làm cho hấp dẫn hơn, thú vị hơn.

Ví dụ: “Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner”

Thay vì chỉ mua quà sinh nhật cho Sam, hãy làm mọi thứ thú vị hơn bằng cách đưa anh ấy đi ăn tối).

2. A piece of cake

Nghĩa đen: Một miếng bánh

Nghĩa ẩn dụ: Thành ngữ đề cập đến một nhiệm vụ hoặc công việc dễ thực hiện, dễ hoàn thành, giống như cụm từ của tiếng Việt “dễ như ăn kẹo”.

Ví dụ: “I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake”

Tôi dự đoán bài kiểm tra tiếng Anh sẽ khó nhưng nó lại dễ như ăn kẹo.

3. Cool as a cucumber

Nghĩa đen: “Cucumber” là dưa chuột – loại quả có hương vị tươi mát.

Nghĩa ẩn dụ: Nếu ai đó nói rằng bạn “cool as a cucumber“, họ muốn khen bạn là người rất bình tĩnh, thoải mái.

Ví dụ: “My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber”

Bạn của tôi đang lo lắng về việc thi lái xe nhưng tôi thì lại rất bình tĩnh, thoải mái

4. A couch potato

Nghĩa đen: Một củ khoai tây trên ghế bành

Nghĩa ẩn dụ: Thành ngữ này chỉ người ì ạch, dành nhiều thời gian ngồi trên ghế để xem TV mà không hoạt động gì.

Ví dụ: “After my uncle retired from his job, he became a couch potato”

Sau khi chú tôi nghỉ việc, ông ấy trở nên ì ạch, không hoạt động gì“.

5. Bring home the bacon

Nghĩa đen: “Bacon” là thịt xông khói, dịch nghĩa đen là “Mang thịt xông khói về nhà”

Nghĩa ẩn dụ: Thành ngữ này được dùng để chỉ việc kiếm tiền nuôi gia đình.

Ví dụ: “Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon”

Kể từ khi cha cô ấy bị thương, cô ấy đã làm hai công việc để có thêm thu nhập nuôi gia đình

6. Compare apples and oranges

Nghĩa đen: So sánh táo và cam

Nghĩa ẩn dụ: Táo rất khác cam cả về ngoại hình và hương vị. Vì vậy, so sánh táo và cam là so sánh hai thứ rất khác nhau, không nên đem ra để so sánh.

Ví dụ: “I’m not sure which I enjoy more – pottery or dancing. It’s like comparing apples and oranges”

Tôi không chắc chắn mình thích đồ gốm hay khiêu vũ hơn. Nó giống như so sánh táo và cam vậy/Nó giống như việc so sánh hai thứ rất khác nhau vậy.

7. Not one’s cup of tea

Nghĩa đen: Không phải là cốc trà của ai đó

Nghĩa ẩn dụ: “Not one’s cup of tea” được dùng để nói về hoạt động, thứ gì đó bạn không quan tâm, không thích hoặc không làm tốt.

Ví dụ: “Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead”

Cắm trại thực sự không phải là hoạt động tôi thích nên thay vào đó tôi sẽ đến thăm bạn ở New York

8. Eat like a bird

Nghĩa đen: Ăn như một con chim

Nghĩa ẩn dụ: Một con chim ăn bao nhiêu? Không nhiều lắm, phải không? Vì vậy, cụm từ “eat like a bird” (ăn như một con chim) ý chỉ việc ăn rất ít.

Ví dụ: “Don’t trouble yourself cooking such a big meal. I eat like a bird”.

Đừng làm phiền chính bạn khi nấu một bữa ăn lớn như vậy. Tôi ăn rất ít

9. Eat like a horse

Nghĩa đen: Ăn như một con ngựa

Nghĩa ẩn dụ: Bây giờ, một con ngựa lớn hơn và ăn nhiều hơn rất nhiều so với một con chim đúng không? Chính vì vậy, “Eat like a horse” mang nghĩa ngược lại với “eat like a bird”, tức là ăn rất nhiều.

Ví dụ: “My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit. He eats like a horse”

Mẹ tôi phải nấu rất nhiều đồ ăn khi anh trai tôi đến thăm. Anh ấy ăn rất nhiều

10. Butter [someone] up

Thành ngữ này mang nghĩa làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để giành được sự ưu ái của họ. Nó có thể được sử dụng ở dạng “butter [someone] up” hoặc “butter up [someone].

Ví dụ: “Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite”

Mọi người dường như đang cố gắng tâng bốc sếp mới bới hy vọng được cô ấy yêu thích

(Theo FluentU)

Spice things up là gì
A piece of cake là gì
Cool as a cucumber là gì
A couch potato là gì
Bring home the bacon là gì
Compare apples and oranges là gì
Not one’s cup of tea là gì
Eat like a bird là gì
Eat like a horse là gì
Butter [someone] up là gì
Enjoyed this video?
thanh-ngu-tieng-anh-lien-quan-den-do-an
"No Thanks. Please Close This Box!"