A number of và The number of
A number of và The number of là hai cụm từ thường được sử dụng nhiều trong các bài tập chia động từ. Đây cũng là hai cụm từ thường bị nhầm lẫn bởi nhau, nếu không phân biệt được cách sử dụng của chúng thì sẽ rất khó khăn để sử dụng đúng. Chính vì thế, ngay sau đây hãy cùng tìm hiểu về A number of khác với The number of như thế nào nhé!
Những điều cần biết về A number of
A number of và The number of tuy đều chỉ về số lượng, tuy nhiên nghĩa và cách dùng của chúng đều hoàn toàn khác nhau.
A number of là cụm từ được dùng khi muốn nói đến số lượng ít, có thế là một vài người; tính chất nào đó của một số vật, hành động gì… Lúc này A number of sẽ có nghĩa là một vài, một số những, một chút.
Cấu trúc của A number of:
A number of + plural noun + plural verb
A number of là cụm từ thường đi với danh từ số nhiều và động từ theo sau nó, cũng sẽ được chia ở dạng số nhiều.
Ex:
- A number of apples were stolen from the garden (Một vài quả táo đã bị hái trộm khỏi khu vườn).
- A number of people have been accepted. (Có một vài người đã được trúng tuyển).
- A number of people are waiting the bus. (Một vài người đang đứng đợi xe buýt).
Những điều cần biết về The number of
Như đã nói, A number of và The number of là hai cụm từ tuy có cách dùng khác nhau nhưng chúng ta vẫn hay bị nhầm lẫn rất nhiều. Khác với A number of, The number of là dùng để nói về số lượng. Nó được đi với danh từ số nhiều, động từ sẽ ở ngôi thứ 3 số ít (is/ was).
Nghĩa của The number of là chỉ về số lượng của; số lượng những… Ngoài ra, The number of có thể dùng để nói về số lượng có chung tính chất.
Lưu ý nếu muốn nhấn mạnh về mặt tính chất, dùng The number of thì động từ sẽ chia theo số nhiều. Còn nếu chỉ số lượng, thì động từ sẽ chia theo số ít.
Cấu trúc của The number of:
The number of + plural noun + singular verb…
Ex:
- The number of days in a week is 7 (Số ngày trong tuần là 7).
- The number of people, who have fired is a lot (Số lượng người bị sa thải là rất nhiều).
Một số danh từ số nhiều cần chú ý
Trong Tiếng anh, A number of và The number of thường được sử dụng nhiều trong viết lại câu. Vì thế bạn cần phải xác định được những danh từ số nhiều thường xuất hiện khi dùng A number of và The number of. Sau đây là một số danh từ số nhiều cần lưu ý, để tránh nhầm lẫn:
Person | People | Người |
Child | Children | Những đứa trẻ |
Tooth | Teeth | Răng |
Mouse | Mice | Chuột |
Deer | Deer | Nai |
Sheep | Sheep | Con cừu |
Foot | Feet | Bước chân |
Woman | Women | Phụ nữ |
Man | Men | Đàn ông |
Ngoài ra với những từ có đuôi dưới đây, để chuyển sang số nhiều thì cần lưu ý:
– x, s, sh, ch, z: Sẽ thêm es vào sau.
Ex:
- box – boxes
- dish – dishes,
– fe: Chuyển fe về ve, rồi thêm s vào sau
Ex:
- knife – knive
- wife – wives
– f: Ta chuyển f thành v, và thêm es phía sau
Ex:
- wolf – wolves
- leaf – leaves
– Ở cuối là phụ âm + O: Chỉ cần thêm hậu tố es
Ex:
- potato – potatoes
- tomato – tomatoes
– Kết thúc bằng phụ âm + Y: Chuyển y thành i, thêm es
Ex:
- Country – countries
- Story – stories
- Ladiy – ladies
Xem thêm: