Go off là gì

Go off là gì ? Trong bài viết này mời các bạn cùng IDT English học cụm từ “go off” nhé, cùng tìm hiểu về cách dùng từ và văn cảnh sử dụng go off mà người bản xứ hay dùng.

go-off-la-gi

Go off là gì?

Cụm từ go off thường có ý nghĩa là nổ, rời đi, nổ bom, rung chuông… Ngoài ra, “go off” có thể được sử dụng để chỉ đồ vật bị ngưng hoạt động, bị hỏng hoặc có chiều hướng xấu đi, hoặc tiếng ồn gì đó được phát ra như chuông báo.

Xem thêm: First name là gì?

Văn cảnh sử dụng Go off

Rời khỏi vị trí để làm một việc gì đó.

Ví dụ: My dad went off to get an umbrella

Bố tôi rời khỏi chỗ để đi lấy cái ô.

Chuông reo (báo thức, báo động)

Ví dụ: Her alarm goes off at 5.00 A.M everyday.

Chuông báo thức của cô ấy reo vào lúc 5 giờ sáng hàng ngày.

Hỏng, ngừng hoạt động.

Ví dụ: The traffic lights went off.

Đèn giao thông bị tắt.

Ngủ, buồn ngủ.

Ví dụ: Hasn’t the baby gone off yet?

Em bé chưa đi ngủ phải không?

Chất lượng kém, không được tiếp tục sử dụng.

Ví dụ: Her books have gone off in recent years.

Những cuốn sách của cô ta đã không bán được vài năm gần đây.

Diễn ra, thực hiện, tổ chức.

Ví dụ The meeting went off well.

Buổi lễ diễn ra rất thành công.

Thành ngữ với Go off

Go off the deep end: Giận dữ, hâm, điên, dở người

Nghĩa đen:

Ra phía sâu của bể bơi (đầu phía sâu nhất của bể bơi).

Hàm ý: mất kiểm soát, điên, hâm, khùng, dở người nên mới làm việc nguy hiểm như vậy (với người đang tập bơi)

Nghĩa rộng:

  • Mất kiểm soát tình cảm của mình, thường là trở nên rất giận dữ (ý nghĩa giống go mad)
  • Hành xử một cách rất khác thường (hâm, điên, khùng, dở người) (behave extremely strangely)

(https://ngonaz.com/)

Enjoyed this video?
go-off-la-gi
"No Thanks. Please Close This Box!"