Bài tập there is there are
Bài tập there is there are là những cấu trúc hay xuất hiện cùng nhau trong Tiếng anh. Nó dùng để nói đến sự tồn tại của một thứ gì đó, có thể hiểu nghĩa của nó là “Có gì đó”.
Bên cạnh đó there is there are còn dùng để đặt câu hỏi xác nhận sự tồn tại của một vật thể, sự vật nhất định. Tuy nhiên hai cấu trúc này có sự khác biệt về cách dùng, nếu không nắm rõ rất dễ bị nhầm lẩn. Vì vậy để có thể hiểu hơn về cấu trúc there is there are, hãy cùng tham khảo các bài tập phổ biến dưới đây nhé!
I. Kiến thức
Trong Tiếng anh, There is và There are được dùng để cho biết có cái gì, người nào đó tồn tại ở hiện tại. Với ba thể là khẳng định, phủ định và nghi vấn. Sau đây để có thể hoàn thành tốt các bài tập there is there are, hãy nắm rõ cấu trúc của there is và there are bên dưới:
CẤU TRÚC THERE IS
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Thể khẳng định chú ý nguyên tắc về cấu trúc: There + be +…
– There is + singular noun (danh từ số ít) / uncountable noun (danh từ không đếm được) + trạng ngữ (nếu có)
|
Thể phụ định của there is chính là sau động từ to be, sẽ có thêm NOT và cũng thường kèm theo từ ANY để nhấn mạnh sự không tồn tại.
Lưu ý NOT chỉ là phó từ, nên not được sử dụng khi đứng trước một số từ như: much, many, a, any, enough… Cấu trúc ở thể phụ định là: – There is not + any + uncountable noun (danh từ không đếm được) / singular noun (danh từ số ít) + trạng ngữ (nếu có).
|
Với cấu trúc câu hỏi nghi vấn yes/no, cần đặt động từ to be lên trước there. Lúc này ANY sử dụng với câu hỏi plural noun (danh từ số nhiều) và uncountable noun (danh từ không đếm được).
Câu trả lời cho câu hỏi sẽ là there is. Cấu trúc như sau:
|
CẤU TRÚC THERE ARE
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Thể khẳng định chú ý nguyên tắc về cấu trúc: There + be +…
– There are + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng ngữ (nếu có)
|
Thể phụ định của there are chính là sau động từ to be, sẽ có thêm NOT và cũng thường kèm theo từ ANY để nhấn mạnh sự không tồn tại.
Lưu ý NOT chỉ là phó từ, nên not được sử dụng khi đứng trước một số từ như: much, many, a, any, enough… – There are not + any + plural noun (danh từ số nhiều) + trạng từ (nếu có) |
Với cấu trúc câu hỏi nghi vấn yes/no, cần đặt động từ to be lên trước there. Lúc này ANY sử dụng với câu hỏi plural noun (danh từ số nhiều) và uncountable noun (danh từ không đếm được).
Câu trả lời cho câu hỏi sẽ là there are. Cấu trúc như sau:
|
– Lưu ý đối với câu hỏi How many…? Chỉ được áp dụng với các danh từ số nhiều (plural noun).
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there + trạng từ (nếu có)?
– Nếu danh từ bắt đầu trong chuỗi là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There is.
– Nếu danh từ bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc There are.
II. Bài tập there is there are
Bài 1. Điền There is/There are vào chỗ trống thích hợp:
1. …….… a lot of furniture in the room.
2. ……..… a pack of tissue papers, a mini mirror and some pens.
3. …………. any art books on the shelf?
4. ………….. a car in your yard?
5. ………….. many Aquafina bottles in my apartment.
6. ……………… water in the tank.
7. …………… a dozen eggs, a milk bottle and some lemons.
8. …………… a big bottle on the table.
9 …………… four cats and a dog in my house.
10. …………… an ice – cream in the fridge.
11. …………… a laptop, a mouse and two pens in my bag.
12. …………… a theater near her house.
13. …………… many chairs in the living – room.
14. …………… furniture in that room.
15. …………… some children in the yard.
16. …………… many quiz programs on TV last night.
17. …………… many fans in the room.
Đáp án:
1. There is | 2. There are | 3. Are there | 4. Is there | 5. There are | 6. There is |
7. There are | 8. There is | 9. Thre are | 10. Thre is | 11. There is | 12. There is |
13. There are | 14. Thre is | 15. There are | 16. There are | 17. Thre are | X |
Bài 2: Sắp xếp các từ đã cho bên dưới thành câu hoàn chỉnh:
1. There/big/mirror/my younger sister/bedroom.
2. There/anybody/the room?
3. There/not/any/biscuits/left.
4.There/two chairs/front of/table/room.
5. There/five French students/his class.
6. There/four other people/are/ still/arrive.
7. There/not/difficult/questions/last Math exam.
8. There/many/tattoo ideas/her/choose.
9. There/a dustbin/near my bed.
10. There/a new restaurant/center of town/sell Korea food.
11. There/not/a freezer/his table.
12. there/any cliens/store?
13. There/no milk/left/the bottle.
Đáp án:
1. There is a big mirror in my younger sister’s room.
2. Is there anybody in the room?
3. There are not any biscuits left.
4.There are two chairs in front of the table in the room.
5. There are five French students in his class.
6. There is four other people who are still to arrive.
7. There are many difficult questions in last Math exam.
8. There are many tattoo ideas for her to choose.
9. There is a dustbin near my bed.
10. There is a new restaurant in the center of town which sell Korea food.
11. There isn’t a freezer in his table.
12. Are there any cliens in the store?
13. There is no milk left in the bottle.
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa (nếu có)
1.There aren’t some pencils in the bag.
2. There isn’t some water in the glass.
3. There are a letter on his desk. His father brought it from the post office.
4. There are a ring, two desks, a notebook on the table.
5. There aren’t any money in her wallet.
Đáp án:
1. some ➔ any
2. some ➔ any
3. are ➔ is
4. are ➔ is
5. aren’t ➔ isn’t
Bài 4: Điền mạo từ a/an/some/any vào chỗ trống các câu sau sao cho phù hợp:
1. Is there ……………….. hospital near here?
2. There are……………….. students in the class.
3. There is ……………….. famous restaurant next to the post-office.
4.There are ……………….. people in the yard near my house.
5. Are there ……………….. tourist in that resort?
6. There are ……………….. bears near the monkey.
7. There is ……………….. elephant with ……………….. tiger in the zoo.
8. There is no longer ……………….. justification for private schools in France.
9. There is ……………….. organization called BE.
10. There aren’t ……………….. candies in the package.
Đáp án:
1. any | 2. some/a lot of | 3. a | 4. some | 5. any |
6. some | 7. an – a | 8. any | 9. an | 10. any |
Vừa rồi là một số kiến thức và bài tập there is there are, hi vọng đã giúp bạn củng cố lại một phần kiến thức trong chương trình Tiếng anh. Để có thể biết thêm về các kiến thức khác, bạn có thể xem thêm: