Tất tần tật những từ vựng về Covid hay và chất lượng

Sự lây nhiễm Covid mới đã gây ra tình trạng khẩn cấp trong thời đại ngày nay. Do đó, các trang từ điển lớn như Merriam-Webster hoặc Cambridge cũng cần phải liên tục làm mới các thư viện từ mới của họ để nhận thức được những tiến bộ của đại dịch Covid-19. Để có được dữ liệu, bạn chắc chắn cần phải khám phá một vài từ vựng về Covid. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cách viết tiếng Anh lâm sàng sẽ khiến bạn gặp khó khăn trong việc hiểu hoặc đánh giá sai.

Học từ vựng Tiếng Anh về Covid phổ biến hiện nay

Từ vựng về Covid

Những từ vựng về Covid hay nên học hỏi

Đại dịch covid-19 đã khiến thời đại hiện nay tân tiến một cách nhanh chóng. Tiếng Anh cũng vậy, các từ vựng Tiếng anh về Covid dần dần xuất hiện và được dùng phổ biến hiện nay. Dưới đây là một số từ vựng về Covid phổ biến:

Từ vựng Community spread: lây nhiễm cộng đồng

Trường hợp vi khuẩn đã lây lan bên trong một khu vực dân cư hoặc khu vực địa lý nhưng hệ thống của dịch bệnh bị che khuất hoặc ô nhiễm sau đó là một tình huống để thực hiện từ vựng về covid. Do đó, những bệnh nhân bị covid không có mối quan hệ với nhau đó gọi là lây nhiễm cộng đồng.

Từ vựng Contact tracing: truy vết

Trình diễn việc truy tìm và theo dõi những cá nhân đã tiếp xúc với một cá nhân bị ô nhiễm dương tính với Covid. Đối với hoàn cảnh bệnh dịch ở Việt Nam, việc kiểm tra thường được thực hiện thông qua việc yêu cầu những người tiếp xúc rời khỏi nhà hoặc nơi giam giữ tập trung. Đây được gọi là Contact tracing.

Từ vựng Confirmed patient: F0

Để tránh hiểu nhầm, các bài báo tiếng Anh thường sử dụng “bệnh nhân dương tính” để ám chỉ bệnh nhân F0. Ngược lại với “số không bệnh nhân” – chỉ có một trong một đợt bùng phát, một đợt có thể có một con số khổng lồ. Cùng những dòng này, lời khẳng định bệnh nhân thường xuyên tham gia nhiều hơn vào báo chí và tin tức liên quan đến bệnh dịch. Đây được gọi là Confirmed patient

Từ vựng Novel coronavirus: chủng virus corona mới

Từ vựng về Covid này rất phổ biến vào khoảng cuối tháng 1 năm 2020 khi tin tức về một chủng nhiễm trùng khác ở Vũ Hán được tìm thấy. “Tiểu thuyết” ở đây có nghĩa là “mới, chưa từng được ghi lại”, tránh xa sự lộn xộn với ý nghĩa tiêu chuẩn của “tiểu thuyết”. Đây được gọi là Novel coronavirus

Từ vựng Self-quarantine: tự cách ly

Một trường hợp khi một khu vực địa phương hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nhau để hạn chế lây lan bệnh tật. Minh chứng về việc hạn chế bản thân tiếp xúc trực tiếp với người khác trong một khung thời gian cụ thể. Đối với tai họa Covid-19, khung thời gian tự cách ly bản thân là từ 14-21 ngày kể từ ngày vị trí tiếp xúc với nguồn bệnh. Đây được gọi là Self-quarantine.

Từ vựng Epidemic: dịch bệnh

Khi phát hiện ra một loại dịch bệnh mới và nguy hiểm trong mọi trường hợp. Dịch bệnh lan ra trong phạm vi một khu vực, một quốc gia và có nhiều bệnh nhân bị ô nhiễm. Thì đó gọi là từ vựng Epidemic.

Những từ vựng về covid liên quan đến ngành y tế

Từ vựng về Covid

Một số từ vựng mới về Covid liên quan đến ngành y té

Ngoài những từ vựng về covid phổ biến thì từ vựng liên quan đến ngành y tế cũng phát triển và khai thác thêm nhiều từ mới. Dưới đây là một số từ vựng mới về covid liên quan đến ngành y tế.

Từ vừng Asymptomatic: không triệu chứng

Từ được sử dụng để ám chỉ bệnh nhân dương tính với nhiễm trùng SARS-CoV-2 nhưng không có tác dụng phụ: không sốt, không nóng nảy, không có gió,… Đây được gọi là từ vựng Asymptomatic, rất phổ biến trong ngành y tế.

Từ vựng Quarantine camp: khu cách ly tập trung

Là từ chỉ các khu cách ly tập trung cho người nghi mắc bệnh F1 hoặc cá thể từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc vùng có dịch trong nước. Đây được gọi là Quarantine camp, phổ biến trong ngành y tế, cũng rất phổ biến ở thế giới.

Từ vựng Containment zone: khu phong toả

Các khu vực lân cận bị phong toả trong một thời gian ngắn và các cá nhân bị hạn chế ra vào để hạn chế sự lây lan ô nhiễm. Tình huống xảy ra khi hầu hết các cá nhân tại địa phương đã hồi phục sau khi bị bệnh sau khi bị nhiễm độc hoặc được tiêm chủng, từ đó khả năng lây lan của bệnh giảm hoàn toàn. Đây được gọi là Containment zone.

Từ vựng Inccubation period: thời gian ủ bệnh

Thời gian phân bổ giữa thời gian bệnh nhân được phát hiện dương tính và bắt đầu có biểu hiện. Các từ miêu tả các căn bệnh khác nhau như tăng trưởng ác tính, tiểu đường, v.v. mà bệnh nhân dương tính với SARs-CoV-2 mắc phải.

Các nhà chức trách về vấn đề này đồng ý rằng: những bệnh nhân dương tính với nhiễm trùng cơ bản đang ở trong canh bạc tử thần nghiêm trọng hơn. Đây được gọi là Inccubation, từ vựng về Covid này rất phổ biến trong ngành y tế.

Từ vựng Variant: biến chủng

Từ vựng về Covid

Từ vựng Variant có nghĩa là biến chủng, hay còn gọi là virus Covid

Một từ được sử dụng để mô tả các loại biến chủng bệnh mới. Đối với SARS-CoV-2, hiện nay các chủng lây nhiễm này đã được WHO đặt cho một tên khác: chủng Anh gọi là Alpha, chủng Nam Phi là Beta, chủng Ấn Độ có tên là Delta.. Được gọi là Variant.

Từ vựng Cluster là một đợt bùng phát xảy ra tại một văn phòng chăm sóc y tế địa phương, phường hoặc đường dài trong một số khung thời gian không xác định.

Từ lúc dịch bệnh Covid xuất hiện thì nhiều từ vựng tiếng Anh về covid cũng xuất hiện để mọi người dân có thể hình dung mức nguy hiểm của dịch bệnh. Trên đây là những từ vựng về Covid mà trang idt.edu.vn muốn chia sẻ đến cho các bạn, hy vọng sẽ giúp được cho các bạn.

Enjoyed this video?
Từ vựng về Covid
"No Thanks. Please Close This Box!"