Học tiếng Anh: http://www.facebook.com/Words.and.Idioms hiệu quả, nhanh chóng: Các chương trình của VOA Learning English for Vietnamese (http://www.voatiengviet.com/section/hoc-tieng-anh/2693.html) có thể giúp các bạn cải tiến kỹ năng nghe, hiểu rõ cấu trúc và ngữ pháp, và sử dụng Anh ngữ một cách chính xác.
Chương trình luyện nghe nói và học từ vựng tiếng Anh bằng video qua tin tức thời sự quốc tế (Learning English – World in a Word). Học tiếng Anh: Nghĩa của từ Technology.
TECHNONOLY, hay ‘công nghệ’, là những kiến thức khoa học được áp dụng một cách thực tiễn để chế tạo máy móc, thiết bị. Hoặc TECHNOLOGY cũng có nghĩa là ‘máy móc, thiết bị được chế tạo sử dụng công nghệ.’ Xuất phát từ TECHNOLOGY, TECHNOLOGICAL có nghĩa là ‘liên quan đến công nghệ.’ Trong khi đó, TECHNICAL có nghĩa là ‘liên quan đến việc sử dụng máy móc, thiết bị’, hoặc là ‘liên quan đến những kỹ năng đặc biệt cần có trong một nghề, một môn thể thao hay nghệ thuật, v.v.’ Ngoài ra, TECHNICAL còn có nghĩa là ‘liên quan đến một lĩnh vực chuyên biệt nào đó nên khó hiểu đối với người ngoài ngành.’
Phần tiếng Anh:
India’s first mission to Mars blasts off. If the mission is successful, it will demonstrate to the world that India has mastered the technology necessary for space travel. It will also make India, which has never before attempted inter-planetary travel, the only Asian nation to reach the Red Planet. A Chinese mission to Mars failed in 2011 and a Japanese mission failed in 2003.
Speaking of Japan, the country’s most famous geographic landmark, Mount Fuji, was the backdrop for another airborne technological achievement. Swiss aviator Yves “Jetman” Rossy, with his signature jet-engine-powered wings, flew around Mount Fuji multiple times. “It’s a fantastic privilege to be a little mosquito flying in front of that big mountain,” said the 54-year-old former Swiss air force pilot. Rossy developed this flying technology using four attached jet engines modified from a large model aircraft engine. His jetman system can reach speeds of 300 kilometer per hour.
And high above Mount Fuji, a Japanese robot called Kirobo is using talking technology to communicate with Earth from aboard the International Space Station. Kirobo was the first talking robot astronaut, and is roughly the size of a Chihuahua. In this video he is asking when his human partners, particularly Japanese spaceman Koichi Wakata, will be joining him. Wakata, along with Russian cosmonaut and U.S. astronaut, left for the International Space Station Thursday, where Kirobo is patiently waiting.
Dịch sang tiếng Việt:
Phi thuyền đầu tiên của Ấn Độ lên sao Hỏa đã cất cánh. Nếu như chuyến đi này thành công, nó sẽ chứng minh với thế giới rằng Ấn Độ đã làm chủ được công nghệ cần thiết để du hành không gian. Nó cũng sẽ đưa Ấn Độ, nước chưa bao giờ du hành liên hành tinh, trở thành quốc gia châu Á duy nhất đến được hành tinh Đỏ. Chuyến du hành của Trung Quốc đến sao Hỏa thất bại vào năm 2011 và chuyến du hành của Nhật Bản thất bại vào năm 2003.
Danh thắng địa lý nổi tiếng nhất Nhật Bản, núi Phú Sĩ, đã làm nền cho một thành tựu công nghệ giữa không trung. Phi công Yves “Jetman” Rossy người Thụy Sĩ, với đôi cánh gắn động cơ phản lực mang dấu ấn riêng, đã bay nhiều vòng xung quanh núi Phú Sĩ. “Quả là một đặc ân tuyệt vời được làm con muỗi bay trước ngọn núi lớn đó,” cựu phi công không quân Thụy Sĩ 54 tuổi nói. Ông Rossy phát triển công nghệ bay này sử dụng 4 động cơ phản lực kđược chỉnh sửa lại từ động cơ máy bay mẫu lớn. Hệ thống phản lực của ông có thể đạt tốc độ 300 km/giờ.
Và cao bên trên núi Phú Sĩ, một robot tên là Kirobo của Nhật đang sử dụng công nghệ nói chuyện để liên lạc với Trái đất từ trên Trạm Không gian Quốc tế. Kirobo là robot phi hành gia biết nói chuyện đầu tiên và có kích cỡ bằng khoảng một con chó Chihuahua. Trong video này, nó đang hỏi khi nào thì phi hành gia Koichi Wakata của Nhật sẽ lên trạm không gian với nó. Wakata, cùng với phi hành gia Nga và Mỹ, đã lên Trạm Không gian Quốc tế hôm thứ Năm, nơi Kirobo đang kiên nhẫn chờ đợi.