Giới từ At , on, in

Trong bài này chúng ta cùng đi tìm hiểu một trong những chủ đề rất quan trong tiếng Anh giao tiếp, đó là cách sử dụng giới từ At ,In ,On . Hãy cùng IDT.EDU.VN xem vị trí, cách sử dụng của các giới trong câu như thế nào.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Các thì trong tiếng anh

1.Giới từ At,on,in ( chỉ thời gian)

A) Giới từ At

 At : đi với thời gian trong ngày như  : at 3 o’clock , at midnight , at luchtime , at sunset

Ví dụ  They arrived at 11.45

At : được dùng với các thành ngữ như : at night , at the weekend, at weekend , at Christmas , at Easter ,at the moment , at present , at the same time.

B) Giới từ On

On : Dùng với ngày trong tuần và tháng như : on Saturday, on 12 march 1980 , on my birthday,on Christmas day. ( tuy nhiên Christmas day)

C) Giới từ In

In : được dùng với khoảng thời gian dài như  : in october , in 1980 , in the 1980s , in ( the ) winter , in the 15th century , in the pass, in the future , in the Middle Ages.

In : dùng với khoảng thời gian trong tương lại như : in a few minutes , in five months…

Ví dụ : The train will be leaving in a few minutes

In  : sử dụng khi cần một khoảng thời gian bao lâu để làm gì đó:

In learn to drive in three weeks  ( = it took me three weeks to learn to drive)

Lưu ý :không dùng at/ on /in trước last/next/this/every.

Ví dụ :we got married last October ( không nói là we got married on last October)

+ sự khác biệt giữa  in/on.

In the morning / in the afternoon / in the evening.

On Friday morning / on sarturday evening / on Monday evening.

Giới từ At/on/in ( chỉ vị trí )

A) At

At : dùng để chỉ 1 điểm trong không gian

She is standing at the conner of the street

Cô ấy đang đứng ở góc phố.

At : chỉ địa điểm nơi làm việc hoặc nơi nghiên cứu.

She’s  been at this bank longer than anyone else

Cô ấy làm việc ở ngân hàng  lâu hơn bất cứ ai khác.

At : dùng để chỉ theo hướng hoặc về phía.

A man with a gun was shooting at the crowd( một người với khẩu sung  bán về phía đám đông.

At : dùng với một địa điểm, hoặc 1 hành động ưa thích.

Ví dụ :

Don’t meet me at the station  / at the airport

Đùng đón tôi ở nhà ga / sân bay.

Were there many people at the party / at the meeting

Có nhiều người tham gia tại bữa tiệc/ buổi họp ?

Were there many people at the party/ at the meeting  ( có đông người tham gia bữa tiệc/ buổi họp mặt không?)

B ) In

In : Dùng để chỉ bên trong một diện tích hoặc một thể tích.

Ví dụ :

There is not one in the room / in the garden

Không có ai trong phòng / trong vườn.

When I was in Japan, I spent a few days in  Tokyo

Khi tôi ở nhật , tôi đã ở Tokyo vài ngày.

The top of drawer is the one with the cutlery in

Ngăn kéo trên cùng là ngăn kéo để dao nĩa ở trong.

In : dùng để chỉ bên trong khuân khổ một cái gì đó hoặc bị bao quanh.

Ví dụ : she  is lying in the bed

Cô ấy đang nằm trên giường.

Who is the woman in this photograph ( không nói : on this photograph )

Người phụ nữ trong ảnh là ai?

In :  thường được dùng với các thành phố ,làng mạc.

Ví dụ :

Mary lives in London  ( không nói là Mary lives at London)

Mary sống ở London.

C ) On

On: được dùng để xác định đúng vị trí trên cái gì đó.

Ví dụ :

I sat on the grass / on the chair / on the beach/ on the ground / on the floor.

Tôi ngồi trên bãi cỏ / trên cái ghế / trên bãi biển / trên mặt đất / trên sàn nhà.

On : dùng ở trong hay vào trong xe hoặc một phương tiện chuyên chở lớn.

Ví dụ : The coach driver waited until everyone was one

( người tài xế chời cho tới khi mọi người lên hết xe )

He was on the plane from London to new york

Anh ta đã trên máy bay từ London tới newyork.

On : dùng ở vào một vị trí bao trùm,đụng chạm hoặc tạo nên 1 bộ phận của bề mặt.

Ví dụ :

A picture on the wall

Một bức tranh treo trên tường.

A Boy was hit on the head

Một cậu bé bị đánh vào đầu

On : dùng để xác định phương hướng ,hướng về hoặc sự gần sát về địa điểm.

Ví dụ :

Marching on the capital.

Đoàn quân tiến về thủ đô.

A Town on the coast

Một thành phố gần bở biển.

D )  on time , in time , at the end , in the end.

On time :  ( đúng giờ , không trễ ) được dùng để nói rằng  một sự việc nào đó xẩy ra vào thời gian đã ấn định.

Ví dụ :

I will meet you at 7.30. ok but please be on time.

Tôi sẽ gặp anh lúc 7.30 nhưng hãy đúng giờ.

In time: ( vừa đúng lúc ,đủ thời gian làm việc gì đó ,không quá trễ )dùng để nói rằng một sự việc  đó xẩy ra không quá trễ.

Ví dụ :

Will you be home in time for dinner

Anh về nhà kịp bữa tối chứ ?

At the end :  chỉ một thời điểm sử việc gì kết thúc.

Ví dụ :

All players  shook hands at the end  of the match

Tất cả người chơi bắt tay nhau khi kết thúc trận đấu.

Lưu ý :luôn có “the “ đằng sau of vì thế không thể nói  “ at the end of something “

In the end ( cuối cùng , sau chót )  dùng khi nói tới kết quả sau cùng của một sự việc , tình huống.

Ví dụ :

He got more and more angry . In the end he just walked out of the room.

Anh ta ngày càng tức giân. Cuối cùng anh ta đã buốc ra khỏi phòng.

Enjoyed this video?
"No Thanks. Please Close This Box!"